Nghĩa của từ na bằng Tiếng Việt

na
[na]
động từ.
to tole; to bring; carry something, heavy
an làm sao được cái bàn nặng này ?
how can I carry this heavy table ?
danh từ.
custard-apple, sugar apple

Đặt câu với từ "na"

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "na", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ na, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ na trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. A-mi-na-đáp sinh Na-ha-sôn;+

2. Ở Ga-li-lê họ dừng chân tại thành Ca-na là quê của Na-tha-na-ên.

3. BẠN BIẾT GÌ VỀ SỨ ĐỒ NA-THA-NA-ÊN?

4. Na-Natalya?

5. Na-tha-na-ên ngạc nhiên hỏi: “Bởi đâu thầy biết tôi?”

6. Nhưng Na-tha-na-ên hồ nghi và nói với Phi-líp: “Có gì tốt ra từ Na-xa-rét sao?”.

7. Sau đó, họ đi từ hoang mạc đến Ma-tha-na, 19 từ Ma-tha-na đến Na-ha-li-ên và từ Na-ha-li-ên đến Ba-mốt.

8. Na ná thôi.

9. Tiếng Na Uy

10. Giải thích rằng trong thời Tân Ước, các thành Na Xa Rét, Ca Bê Na Um, và Ca Na nằm trong vùng đó.

11. Giô-na thức dậy và đi lên boong tàu (Giô-na 1:4-6).

12. Vågå (Na Uy phát âm: ) là một đô thị ở hạt Oppland, Na Uy.

13. Hay lượm ma-na?

14. Luật pháp được thi hành tại Na Uy bởi Cơ quan cảnh sát Na Uy.

15. Thành Ca Bê Na Um Những tàn tích này là trong thành Ca Bê Na Um.

16. + 11 Giô-gia-đa sinh Giô-na-than, và Giô-na-than sinh Gia-đua.

17. Ếch-li con Na-gai,

18. Thằng chó đẻ khốn na...

19. Còn Na-bốt thì sao?

20. Thủy điện Nậm Na 3.

21. Họ kêu cầu Đức Chúa Trời của Giô-na là Đức Giê-hô-va thương xót họ, rồi ném Giô-na xuống biển.—Giô-na 1:13-15.

22. + Họ ăn ma-na cho đến khi tới vùng ranh giới của xứ Ca-na-an.

23. 2 Ông có hai vợ, một người tên Ha-na, một người tên Phê-ni-na.

24. Nhà tiên tri Na-hum gọi thành này là “thành đổ máu”.—Na-hum 3:1.

25. A-na-nia vâng lời.

26. Na-hum con Ếch-li,

27. Tên ông là Giô-na.

28. Vì “Đức Giê-hô-va sắm-sửa một con cá lớn đặng nuốt Giô-na; Giô-na ở trong bụng cá ba ngày ba đêm” (Giô-na 2:1).

29. Cám ơn ông, Na-than.

30. Na ná như này này.

31. Chỉ cần na ná thôi.

32. Càn khôn đại na nhi

33. A-mốt con Na-hum,

34. Thăm trúng nhằm Giô-na.

35. Hồ Na Hang Thác Mơ

36. Si-chem, người Ca-na-an, đã hãm hiếp một cô gái trinh trắng tên Đi-na.

37. Tì-thấp-nô Na-la-diên-na (sa. viṣṇu-nārāyaṇa) được tôn xưng là Bạc-già-phạm (sa.

38. Người thứ hai trình: ‘Thưa Chúa, một mi-na của Chúa sinh lợi được năm mi-na’.

39. 14 Lá thư từ Na Uy

40. Na-a-man bị bệnh phung.

41. Mê-lê-a con Men-na,

42. Ngôn ngữ Na Uy từ năm 1350 cho đến 1550 thường được gọi là Na Uy trung đại.

43. An Ma tin A Bi Na Đi và bị đuổi đi; A Bi Na Đi bị giết chết

44. Hiện tại, giống mèo rừng Na Uy rất phổ biến ở Na Uy, Thụy Điển, Iceland và Pháp.

45. An Ma tin A Bi Na Đi và bị đuổi đi; A Bi Na Đi bị hỏa thiêu

46. Ngôn ngữ ở Na Uy sau năm 1350 đến 1550 thường được gọi là Na Uy trung đại.

47. + 18 Người thứ hai trình: ‘Thưa Chúa, một mi-na của Chúa sinh lợi được năm mi-na’.

48. Na-a-man toan bỏ về.

49. “Årsrapport flybevegelser” (bằng tiếng Na Uy).

50. Đáng thương thay A-na-tốt!