Nghĩa của từ thi ân bất cầu báo bằng Tiếng Việt
Đây là một thành ngữ thể hiện hành động cao đẹp
Thi ân: Hành động giúp đỡ, cho đi với người khác
Bất: nghĩa là không
Cầu báo: nghĩa là cầu mong sự báo đáp.
Thi ân bất cầu báo nghĩa là giúp đỡ người khác mà không cầu mong sự báo đáp (cho đi mà không cần nhận lại cái gì, đơn giản là cho đi).
To cast one's bread upon the waters
Đặt câu với từ "thi ân bất cầu báo"
1. Trong thời gian cảnh báo, bạn có thể yêu cầu một xem xét ân hạn cho tài khoản của mình bất cứ lúc nào.
2. • Bạn thích gì về những ân phước được báo trước trong bài Thi-thiên 72?
3. Thị trấn Ân Thi nằm ở trung tâm của huyện Ân Thi.
4. Gần đây báo The New York Times đã yêu cầu ân xá cho anh.
5. Báo Ân Nô.
6. (Thi-thiên 84:2) Thi-thiên 85 là lời thỉnh cầu Đức Chúa Trời ban ân phước cho những phu tù trở về.
7. Và chúng ta có đặc ân quí giá là được cầu nguyện (Ma-thi-ơ 6:9-13).
8. Có cảnh báo cầu có thể bị sập bất cứ lúc nào.
9. 12 Ngoài việc cảnh báo việc lạm dụng đặc ân cầu nguyện, Chúa Giê-su cũng dạy các môn đồ cách cầu nguyện.
10. Thành Athena cầu hòa và Alexandros tuyên bố ân xá bất cứ ai tham gia cuộc nổi dậy.
11. Đặc Ân Được Cầu Nguyện
12. Lời cầu nguyện có cho thấy bạn biết ơn đặc ân loan báo Nước của Đức Giê-hô-va không?
13. Raúl Rivero Castañeda là thi sĩ, nhà báo và nhà bất đồng chính kiến người Cuba.
14. có ân phước cầu đến Cha?
15. Điều đó khiến Hoài Ân bất bình.
16. Nguyện cầu Cha ban bao ân phước,
17. Yêu cầu ân xá đã bị bác.
18. Đặc ân cầu nguyện (Xem đoạn 12)
19. Bất khả thi.
20. đặc ân đi rao báo về danh thánh.
21. nhận đặc ân rao báo về danh thánh.
22. Cầu nguyện là một đặc ân quý giá.
23. Thi Hào Bất Tử.
24. Cố đạo Ân lập tức gọi điện thoại báo.
25. Chùa Báo Ân chỉ là mảnh đất hoang tàn.